Phỏm nhập môn: những thuật ngữ thông dụng vui nhộn

0
431

Với những người chơi phỏm nhập môn cần hiểu rõ một số thuật ngữ thông dụng nhất. Những thuật ngữ này thường là câu cửa miệng của người chơi.

1. Bộ bài
Sử dụng bộ bài gồm 52 quân chia thành 2 phần. Phần số bao gồm 13 số A, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, J, Q, K kết hợp với 4 chất: Cơ, Rô, Bích, Tép.

2. Phỏm
Có 2 loại: Phỏm ngang (>= 3 quân giống số), phỏm dọc (>= 3 quân giống chất, số liên tiếp nhau). Trò chơi này thường được chia thành: phỏm ăn (do ăn được mà có), phỏm tươi (lên bài có luôn) hay phỏm bốc ( tức bốc được quân bài tạo phỏm). Phỏm tươi và bốc gọi chung là phỏm tự nhiên.

3. Cạ
Là sử dụng bộ 2 quân bài có thể ghép với 1 quân nữa để thành phỏm, cụ thể:
● Cùng số
● Cùng chất

4. Ăn
Điều kiện để ăn được là trên tay có ít nhất 1 cạ có thể ghép với quân ăn để tạo thành phỏm nhưng trong cạ này không có quân bị trói.

5. Xoay phỏm
Là hành động người chơi có thể dùng 2 cạ để ăn 1 quân.

6. Quân bị trói, cạ tự do
Nghĩa là, khi quân bài X nằm trong tất cả các cạ tự do có thể dùng để ăn Y. VD: Bài có 4b, 6b, 7b. Ăn 5b (quân Y) thì 6b (quân X) là quân bị trói bới quân 5b. Một quân (trên tay) gọi là quân bị trói nếu nó bị trói bởi 1 quân ăn nào đó. Cạ tự do là cạ không chứa quân bị trói nào.

7. Ăn láo
Có 2 mức ăn láo:
● Có cạ để ăn nhưng các cạ đều đã có quân bị trói.
● Không có cạ liên quan nhưng vẫn cứ ăn

8. Đánh láo
Đánh láo là đánh quân bị trói đi. Nhưng có thể hiện tại là láo nhưng sau khi bốc thêm quân thì không còn là láo nữa.

9. Người chơi
Có thể có N = 2, 3, 4 người tham gia ván chơi. Những người khác đang đợi trong bàn gọi là chầu rìa.

10. Nọc
Nọc là phần bài úp giữa bàn để mọi người chơi có thể bốc. Sau khi chia bài, nọc có 4 * N – 1 quân (chứ không phải toàn bộ bộ bài còn lại, N là số người trong bàn chơi).

11. Bài trên tay
Là các quân bài của một người chơi nào đó đã trừ các quân ăn được.

12. Điểm
Là tổng điểm số của bài trên tay sau khi trừ đi các lá bài đã hạ. Trong đó J, Q, K được tính lần lượt là 11, 12, 13 điểm, các lá bài còn lại được tính như số điểm tương ứng trên lá bài.

13. Xếp hạng
Trong luật chơi phỏm khi hạ bài người nào có điểm thấp hơn là thứ hạng cao hơn. Nếu điểm bằng nhau thì người hạ trước sẽ thắng.

14. Thời gian
Đây là khoảng thời gian tính từ lúc nhà cửa trên vừa đánh đến lúc buộc phải Ăn hoặc Bốc.

15. Vòng Chốt
Bắt đầu từ người khi đến lượt chơi sau khi bốc nọc còn đúng N cây. Tất cả các cây đánh đi  đều được tính là cây chốt hạ.

16. Cháy (Móm)
Bài bị móm là bài sau khi hạ xong không có phỏm nào. Trong Phỏm Pro: Bị cháy vẫn phải Đánh.

17. Cây Rác
Là những lá bài riêng lẻ không thể kết hợp với lá bài khác tạo thành một phỏm.

18. Ù
Là hành động kết thúc ván chơi khi người chơi không còn quân bài rác nào trên tay. ( Trừ trường hợp ù khan).

19. Móm
Là hành động kết thúc ván chơi khi người chơi không có phỏm nào.

Những thuật ngữ phỏm nhập môn như trên sẽ giúp người chơi nhanh chóng bắt kịp ván bài. Bạn nên dành thời gian để học thuộc những từ ngữ phỏm nhập môn này. Đây cũng là cách để bạn nhanh hiểu luật chơi hơn đó.

HỖ TRỢ THÀNH VIÊN

WEBSITE VÀ APP